cơ-tạo: máy tạo hóa
bỉ cực, thái-lai: khốn khổ hét, rồi may mắn lại đến
kinh-luân: gỡ mối rối, tài chính trị
Lương-giang : tên cũ của huyện Thụy-Nguyên thuộc tỉnh Thanh-Hóa
chân-nhân : người xứng đáng (làm vua)
ứng tuần: hợp lúc
Phong-trần: gió bụi, chỉ lúc khổ sở gian nan
bản-chương: bản đồ
kinh-lược: đánh dẹp
cô-thành: thành đứng trơ trọi (bị vây)
[Back to the top]
Viện-binh: binh đến cứu
cơ chế-thắng: cơ hội chiém phần thắng lợi
miếu-đường: chỗ thờ và chỗ làm việc của vua; ý nói người giúp việc ở triều đình
Quyền phong: phong tạm
Ngôi thiêng : địa vị cao quý (ngôi vua)
trẫm-sát: uống thuốc độc tự tử
long-phi: rồng bay, vua lên ngôi
niên-hiệu cải-đề: đổi tên năm trong đởi vua
quan danh, quân-hiệu: tên các chức thuộc về văn, võ
Triều-nghi: nghi tiết các lễ ở triều đình
[Back to the top]
quốc-luật : lệ luật của một nước
một kỳ giảng-tu: định rõ ràng sửa sang lại một lượt
khai sáng cơ-đồ: mở mang cơ nghiệp
bình-trị: cai trị được thái bình
qui mô: khuôn mẫu
khoa-trường: nơi thi cử
tư-văn: học hành
cơ-cần: khó nhọc chăm chỉ
Viễn-di: rợ mọi ở xa
cường-thần: bề tôi nắm nhiều quyền. Chỉ Lê-Sát làm phụ chính và lộng quyền khi Thái-Tông còn bé; sau bị Thái-Tông giết
[Back to the top]
hoang-túng : chơi bời không gìn-giữ
Đông-tuần: đi xem xét về phương đông
mẫu-hậu: mẹ vua
thần-công: bề tôi giữ chức to
đại-đồng: thái bình thuận hòa khắp mọi nơi
Văn-mô rạng trước: theo khuôn phép cai trị làm rạng tỏ công đức của các vua trước
vũ-công phục ngoài: sự thắng lợi của hàng võ làm cho nước ngoài khâm phục
hướng tiền: quay về đằng trước thẳng tiến
Diên-ninh: niên hiệu của Lê-Nhân-Tông từ 1454-1459
trung-niên: đến tuổi cầm lấy chính quyền, chỉ vua Nhân-Tông
[Back to the top]
ngự trào: vua ra triều (trào) để bàn việc nước
cốt nhục: xương thịt, anh em
Tiềm-mưu: mưu ngầm
nội-cung: nơi vua ở
chuyên tiếm: cướp giữ lấy quyền một mình
ác-cai: mầm ác
nồng: nhiều. Ý nói khi đã lên làm vua, Nghi_Dân lại càng chém giết, làm nhiều điều ác
nghị tội truất-phong: xử tội và tước hết chức tước
cốt cách thần-tiên: bản chất quý hoá, khi sinh ra đã có nhiều đức tính và thông minh
kinh thánh truyện hiền: kinh truyên, sách của đạo Nho
[Back to the top]
Quốc-âm, Đường luật: thơ chữ Nôm và thơ chữ Hán làm theo luật thơ đời Đường (tám câu, mỗi câu bảy chữ)
binh-nhung: thuật chiến tranh
tài cao-mại: tài cao siêu
đức thù-thường: đức khác thường
thi-trương: thi hành. Ý nói vua Thánh-Tông biết nhiều, lại biết thực hành những điều mình biết
tân hưng, đại-tị: tân hưng là thi ở các xứ (thi hương cống); đại tị là khoa thi cao hơn (thi hội) . Về đời thượng-cổ nhà Chu (Tầu) ba năm mở khoa thi một lần để chọn người giỏi
Nhạc âm, lễ-chế: âm nhạc và lễ nghi là những thứ đạo Khổng chú trọng đặc biệt
Quan danh phục-sắc: danh vị các quan và mầu sắc áo cho mỗi cấp
Đề-phong: bờ cõi đất đai
Kỷ công: ghi công
[Back to the top]
'Thần-khuê: tên riêng cuốn sách do Lê-thánh-Tông soạn
Thừa-diêu: nối ngôi vua
nhân-thứ: nhân từ và khoan dung
tiền-huy: chỉ sự vẻ vang của đời trước
số lẻ: dịch chữ cơ số dùng để chỉ ngôi vua
thứ chi: ngành thứ, chi họ dưới
ngoại thích: họ ngoại (bên mẹ)
từ-thân: bà mẹ; chỉ bà Trường-Lạc thái-hậu bị Uy-Mục giết
xướng suất phủ-quân: hô-hào và đốc-suất (cầm đầu) quân ba phủ ở Thanh-Hoá (là Hà-Trung, Thiệu-Hoá, Tĩnh-Gia)
Thần-phù: tên riêng đất nay thuộc huyện Yên-Mô, tỉnh Ninh-Bình
[Back to the top]
ngân-hoàng: dòng dõi nhà vua
Quỷ-vương, Trư-vương: vua quỷ, vua lợn chỉ Uy-Mục:tàn ác; Tương-Dực: dâm-dục
bác-tước: bóc lột, đẽo vót
Cành vàng lá-ngọc: họ hàng nhà vua
điêu-linh: tàn ác, khổ sở
lộng-binh: cất quân nổi loạn
mống tình bạn-quân: nẩy ra lòng phản vua
Bắc-thần: tên riêng chỉ cửa bắc cung vua ở
Bích-câu: tên riêng một làng ở Hà-Nội
mông trần: chịu cát bụi (vua đã phải chạy ra ngoài cung điện tức là mất ngôi)
[Back to the top]
Giềng: giềng mối, nền móng
chủ-trương: đứng đầu (chỉ vua)
phù-lập: giúp và tôn lên làm vua
Chiêu-hoàng: vua Chiêu-Tông
xa giá: xe vua đi
cõi Tây: Tây-đô (Thanh-Hóa)
khử-tật: trù cái hại
Nguyệt-giang: sông Nguyệt-đức nay là sông Cầu
Ngụy Trần: giặc Trần Cảo
cứ Đồng-Nguyên: chiếm đóng ở Đồng-nguyên (có lẽ là Lạng-Sơn)
[Back to the top]
Y-qui: đi tu
phong-trần: thờ buổi loạn lạc
cường-thần: bề tôi nắm hết quyền vua
Trên ngờ thế cả, dưới ghen tài lành: trên thì vua nghi ngờ vì nắm nhiều quyề, dưới thì nhiều người ghen ghét vì có tài
tướng can-thành: tướng giỏi như cái mộc, cái thành để che đỡ cho vua (chỉ Trần-Chân)
sàm: dèm pha
oan-gia: oan ức
Kinh-sư: kinh-đô
Xe loan: xe vua đi
Bảo-châu: tên đất thuộc huyện Từ-Liêm, Hà-Đông
[Back to the top]
nghịch-thần: bề tôi làm phản
phù lập quốc-vương: giúp đỡ và tôn lên làm vua
Ngàn Tây: tỉnh Sơn-Tây
Mạc-súy: tướng họ Mạc (mặc-đăng-Dung)
Thuyền rồng, tán phượng: thuyền làm theo kiểu con rồng, kiệu có tán thêu chim phượng là những thứ dành riêng cho vua dùng
lộng hành: lộng quyền; làm việc ra ngoài phạm vi quyền hạn của mình
hiềm-nghi: ngờ vực
Tây-phương: nẻo Sơn-Tây
Hành-cung: cung vua dựng ở dọc đường
kinh-đài: kinh-đô
thiền-chiếu: chiếu nhường ngôi
sách-phong: phong chức tước, lời phong thường khắc vào tấm vàng, bạc và đóng thành sách
Họa-tâm: lòng làm điều ác
nồng: mạn, bồng-bột
Lương-châu: châu Lương-Chánh thuộc Thanh-Hóa
Tây-nội: Tay-cung ở trong thành vua ở