phụ-thân: là cha
mẫu-thân: là mẹ
đông tuyết: mùa đông có tuyết
trúc lâm: rừng tre
bình-địa: chỗ đất bằng
Mấy dò măng mặt đất nổi lên: Mấy dò măng ở dưới đất mọc lên.
điều: pha mắm muối và vị chua, vị ngọt cho thành canh ngon.
bệnh mẹ lại lành: Khỏi bệnh
nhớ lấy cỏ cây,: Vì Mạnh Tông có lòng hiếu, cho nên cỏ cây cũng cảm-động, nên nhớ là cỏ cây cũng có tình
Tình sâu nên khiến cỏ cây cũng tình: Ý nói : Vì Mạnh Tông có hiếu với mẹ, nên cây tre cũng có cảm-tình mà mọc măng ra.
[Back to the top]
Kìm Lâu: là người có danh tiếng nước Tề.
Bình-lăng: Một tên đất ở bên Tàu.
thân dân: thân dân : gần liền với dân, tức là chức Thái-thú bên Tàu, như chức Tri-phủ, Tri-huyện ngày trước ở nước ta.
nha: công-nha, sở làm việc
một tuần: là 10 ngày
vó câu: Câu : con ngựa , Vó câu tức là vó ngựa . Ý nói cỡi ngựa đi về.
Nếm dơ: Tức là nếm phân
Ngọt-ngào đầu lưỡi, chua-cay trong lòng: Vì thầy thuốc bảo rằng : người nào ốm mà phân đắng thì dễ chữa, phân ngọt thời bệnh nặng khó chữa, ông nếm phân cha thấy ngọt, ông lo-ngại sợ cha chết.
bệnh trung nghi khổ: Trong sách thuốc nói về phân của người ốm có câu rằng : "bệnh trung nghi khổ" trong khi đương ốm, thì phân đắng là tốt.
triều tam: ba lần chầu về . Ý nói : một đêm ba lần chầu về hướng bắc mà khấn.
[Back to the top]
đem tính-mệnh thay làm thân cha: Xin chết thay cha.
tinh-tú: ngôi sao - tức là sao Bắc-đẩu.
đình-vi: Ở đây ý nói : cha được khỏi bệnh, cả nhà vui vẻ.
huyền-vi: mầu-nhiệm, bí ẩn . Ý nói : cảm-động đến trời.
kim-đằng: Cái hòm có buộc băng giây vàng ; ngày xưa vua Vũ-vương nhà Chu bị bệnh nặng, em là Chu Công Đán làm sớ tâu với tổ-tiên ở nhà thái-miếu xin chết thay cho Vữ-vương, tờ sớ ấy sau để vào trong hòm gỗ, có buộc giây vàng ở ngoài, để ở nhà Thái-miếu.
niên-kỷ: tuổi . Ý nói tuổi đã già.
Không răng ăn dễ được nào: Già móm cả răng.
Ngày ngày lau-chải ra vào thăm coi: Hằng ngày Đường thị tắm rửa chải đầu cho sạch sẽ, rồi lên nhà trên thăm mẹ chồng.
Mấy năm trời chẳng gạo mà no: Cho mẹ chồng bú sữa mình .Mấy năm trời mẹ chồng chỉ bú sữa của Đường-thị mà đủ no, không phải ăn cơm.
thờ cô: Cô : mẹ chồng.
[Back to the top]
Da mồi tóc bạc bốn mùa như xuân: Mẹ chồng tuy già nhưng lúc nào cũng được vui-vẻ, vì có con dâu hiếu.
lâm-chung: luc sắp chết.
hoàng-thiên: là trời . Ý nói : lúc sắp chết có khấn nguyện với trời.
Dâu dâu ngày khác lại hiền như dâu: Ý nói : cầu cho các con cháu dâu về sau người nào cũng hiếu như Đường-thị cả.
Thôi-gia: nhà họ Thôi.
gia-khánh: phúc nhà.
Báu nào còn báu hơn người dâu ngoan: Không gì báu bằng được người con dâu hiếu thảo
Tống-đại: đời nhà Tống.
bảy tuổi lìa lòng: Phải lìa mẹ đẻ từ lúc lên 7 tuổi.
đích-mẫu: mẹ đích. Vọ cả của cha mình.
[Back to the top]
bồ-liễu: Bồ : cỏ bồ. Liễu : cây liễu, hai thứ cây cỏ yếu-ớt, để chỉ là phần đàn-bà con gái về phái yếu.
bạn cùng nước non: Phải đi lưu-lạc.
Năm mươi năm trời đất bơ-vơ: Mẹ con cách xa nhau 50 năm trời.
Cái thân sung-sương bây giờ mà chi: Bây giờ mình được sung-sướng mà mẹ phải lưu-lạc thì sung-sướng làm gì,
lời thề nói với gia-nhân: Khi ông sắp ra đi, ông có thề với ngườitrong nhà rằng : " nếu ông không tìm được mẹ thì dù chết cũng đành"
từ-thân: mẹ hiền.
hiếu-tử: co hiếu.
Đổng-châu: Một tên đất ở bên Tàu.
nhuốm tuyết: Mẹ đầu bạc trắng như tuyết
hoa râm: Con đầu lốm-đốm bạc.
Nguyên-hựu: Niên-hiệu vua Triết Tôn nhà Tống . Nguyên-hựu (1086).
Sử-thần: quan chép sử.
Ơn vua đã nhẹ tấm thân: Được làm quan giàu có, thân đã nhẹ-nhàng.
Đồ dơ-bẩn thân tay lau-chuốt: Những đồ của cha mẹ dùng để đại tiểu-tiện tự tay ông lau rửa lấy cả.
quan-trưởng: quan to.
gia-nô: đứa ở trong nhà.
nhân-tử: đạo làm con.
cần-khổ: Siêng-năng khó-nhọc.
hiếu-tử: người con hiếu.
trung-thần: bầy tôi trung. Hai câu này bởi câu : cầu trung-thần tất ư hiếu-tử chi môn : muốn tìm người bầy tôi trung, tất phải tìm ở nhà nào là nhà con hiếu, vì có biết hiếu với cha mẹ, thì mới trung với nước
cổ-nhân: người đời xưa.
kẻ đạt người cùng: Đạt : người hiển-đạt làm quan sang . Cùng : người không chức-phận gì, người nghèo túng,
di-luân: đạo cương-thường cũng như ngũ-luân.
công hạ: khi rảnh việc quan.
cảm thân dày đội: Bởi chữ : đới thiên lý địa : đội trời đạp đất.
hương-quan: quê-hương.
gần cõi thánh-hiền: Ý nói chỉ xem sách.
gia-phạm: khuôn-phép trong nhà.
quốc-âm: tiếng của nước mình.